baogia@dichthuathanoi.com 098 710 1919 0246 655.6262
quảng cáo top

Dịch vụ nổi bật

Cấp mới giấy phép lao động cho người nước ngoài

Ngày đăng: 21/08/2016Đã xem: 1030

ăn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động (Mẫu số 6 kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội).

SỐ BỘ HỒ SƠ: 01

THÀNH PHẦN HỒ SƠ GỒM:

1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động (Mẫu số 6 kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội).

2. Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế.

3. Văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài có giá trị trong thời hạn 06 tháng, tính đến thời điểm nộp hồ sơ, thực hiện như sau:

a) Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì phải có Phiếu lý lịch tư pháp do Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia cấp hoặc trường hợp đang cư trú tại Việt Nam phải có Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp và văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;

b) Trường hợp người lao động nước ngoài chưa từng cư trú tại Việt Nam thì phải có văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.

4. Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật, thực hiện như sau:

a) Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành thì phải có một trong các giấy tờ sau:

– Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành gồm: giấy phép lao động hoặc hợp đồng lao động hoặc quyết định bổ nhiệm có xác định người lao động nước ngoài đó đã làm việc ở vị trí quản lý, giám đốc điều hành;

– Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà người lao động nước ngoài đó đã từng làm việc xác nhận.

b) Đối với người lao động nước ngoài là chuyên gia, lao động kỹ thuật thì phải có một trong các giấy tờ sau:

– Người nước ngoài là chuyên gia, lao động kỹ thuật nếu đáp ứng yêu cầu về trình độ chuyên môn đào tạo hoặc có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc phù hợp với vị trí công việc mà người nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam;

– Người nước ngoài có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng hoặc tương đương trở lên và có ngành nghề đào tạo phù hợp với chuyên môn giảng dạy tại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ (trung tâm ngoại ngữ); cơ sở giáo dục mầm non;

– Người nước ngoài có bằng tốt nghiệp từ đại học hoặc tương đương trở lên và có ngành nghề đào tạo phù hợp với chuyên môn giảng dạy tại các cơ sở giáo dục phổ thông.

5. Văn bản của về việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài hoặc văn bản quyết định việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Thành phố.

– 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

– Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.

Các giấy tờ quy định tại mục 2, mục 3 và mục 4 nêu trên là 01 bản chính hoặc 01 bản sao; nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật và dịch ra tiếng Việt, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

6. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài: Các giấy tờ này là 01 bản chính hoặc 01 bản sao, nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam:

a) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP (di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp) phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng;

b) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP (thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, dạy nghề và y tế)  phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

c) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP (nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng) phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;

d) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP (chào bán dịch vụ) phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;

đ) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP (làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam) phải có giấy chứng nhận tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;

e) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP (người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại) phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;

g) Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP (nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật) mà tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó.

Văn bản chứng minh quy định tại điểm a (di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp), điểm c (nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng) và điểm g (nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật) nêu trên là một trong các giấy tờ sau đây:

– Hợp đồng lao động;

– Văn bản xác nhận của người sử dụng lao động;

– Quyết định tuyển dụng người lao động nước ngoài;

– Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc bảo hiểm của người lao động nước ngoài.

KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT: Một trong các văn bản sau:

  1. Giấy phép lao động (Mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội).
  2. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời cho người sử dụng lao động (Mẫu số 9 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)..

THỜI ĐIỂM NỘP HỒ SƠ: Trước ít nhất là 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động, thì người sử dụng lao động chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Thành phố.

Mọi vướng mắc về việc làm giấy phép lao động cho người nước ngoài, vui lòng liên hệ với chúng tôi hoặc điền đầy đủ thông tin vào form Gửi yêu cầu Trực tuyến, chúng tôi sẽ hướng dẫn Quý khách tất cả những thông tin cần thiết.

Bài viết liên quan
  • Giấy miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài

    Giấy miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài

    Ngày đăng: 26/08/2016Đã xem: 930

    Làm visa Việt Nam 5 năm (giấy miễn thị thực 5 năm) cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài

  • Làm lý lich tư pháp nhanh

    Làm lý lich tư pháp nhanh

    Ngày đăng: 21/08/2016Đã xem: 1564

    Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án thông qua các chế tài hình sự trong bản án, quyết định của Toà Án. Lý lịch tư pháp cho...

  • Cấp mới thẻ tạm trú cho người nước ngoài

    Cấp mới thẻ tạm trú cho người nước ngoài

    Ngày đăng: 21/08/2016Đã xem: 1069

    Trong những năm gần đây người nước ngoài vào Việt Nam làm việc ngày càng nhiều,theo đó nhu cầu làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài ngày một tăng

  • Cấp mới giấy phép lao động cho người nước ngoài

    Cấp mới giấy phép lao động cho người nước ngoài

    Ngày đăng: 21/08/2016Đã xem: 1031

    ăn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động (Mẫu số 6 kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao...

  • Dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự

    Dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự

    Ngày đăng: 21/08/2016Đã xem: 978

    “Hợp pháp hóa lãnh sự” là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để...

Bạn cần tư vấn? Hãy gửi thông tin cho chúng tôi

Gọi cho chúng tôi!

098 710 1919

0246 655.6262

baogia@dichthuathanoi.com

quảng cáo bên phải quảng cáo bên phải

Khách hàng của chúng tôi

10 năm đồng hành cùng Khách Hàng

DMCA.com Protection Status